Kiểu I Hunt (lớp tàu khu trục)

Đặc điểm khái quát
Kiểu I
Kiểutàu khu trục hộ tống
Trọng tải choán nướclist error: <br /> list (help)
1.000 tấn Anh (1.020 t) (tiêu chuẩn)
1.340 tấn Anh (1.360 t) (đầy tải)
Độ dài85 m (278 ft 10 in) (chung)
Sườn ngang8,8 m (28 ft 10 in)
Mớn nước3,27 m (10 ft 9 in)
Động cơ đẩylist error: <br /> list (help)
2 × turbine hơi nước hộp số Parsons;
2 × nồi hơi ống nước 3 nồi Admiralty;
2 × trục;
công suất 19.000 shp (14.170 kW)
Tốc độlist error: <br /> list (help)
27,5 hải lý trên giờ (50,9 km/h);
26 kn (48,2 km/h) (đầy tải)
Tầm xalist error: <br /> list (help)
3.500 nmi (6.500 km) ở tốc độ 15 kn (28 km/h);
1.000 nmi (1.850 km) ở tốc độ 26 kn (48 km/h)
Thủy thủ đoàn
đầy đủ
146
Vũ trang

list error: <br /> list (help)
4 × pháo QF 4 in (100 mm) Mark XVI trên bệ Mk. XIX (2×2);
4 × pháo QF 2 pounder Mk. VIII phòng không trên bệ MK.VII (1×4);
2 × pháo Oerlikon 20 mm trên bệ P Mk. III (2×1);

40 × mìn sâu (2 × máy phóng; 1 × đường ray)

Mười chiếc đầu tiên được đặt hàng vào ngày 21 tháng 3 năm 1939; và thêm mười chiếc khác được tiếp nối vào ngày 11 tháng 4 năm 1939. Thêm ba chiếc nữa được đặt hàng vào ngày 4 tháng 9 năm 1939, dự định theo thiết kế Kiểu II, nhưng trong thực tế được hoàn tất theo thiết kế Kiểu I.

Ibrahim al-Awal của Ai Cập, nguyên là HMS Mendip, bị Israel chiếm năm 1956.
TàuXưởng chế tạoĐặt lườnHạ thủyHoạt độngSố phận
AtherstoneCammell Laird, Birkenhead8 tháng 6 năm 193912 tháng 12 năm 193923 tháng 3 năm 1940Ngừng hoạt động tháng 10 năm 1945; tháo dỡ 25 tháng 11 năm 1957
BerkeleyCammell Laird, Birkenhead8 tháng 6 năm 193929 tháng 1 năm 19406 tháng 6 năm 1940Trúng bom trong cuộc Đột kích Dieppe, 19 tháng 8 năm 1942
CattistockYarrow, Birkenhead9 tháng 6 năm 193922 tháng 2 năm 194022 tháng 7 năm 1940Ngừng hoạt động 26 tháng 3 năm 1946; tháo dỡ 2 tháng 7 năm 1957
ClevelandYarrow, Scotstoun7 tháng 7 năm 193924 tháng 4 năm 194018 tháng 9 năm 1940Ngừng hoạt động tháng 9 năm 1945; đắm năm 1957 trên đường được kéo đi tháo dỡ
EglintonVickers-Armstrong, Tyne8 tháng 6 năm 193928 tháng 12 năm 193928 tháng 8 năm 1940Ngừng hoạt động 1945; tháo dỡ 28 tháng 5 năm 1956
ExmoorVickers-Armstrong, Tyne8 tháng 6 năm 193925 tháng 1 năm 19401 tháng 11 năm 1940Bị tàu phóng lôi E-boat S-30 đánh chìm ngoài khơi Lowestoft, 25 tháng 2 năm 1941
FernieJohn Brown & Company, Clydebank8 tháng 6 năm 19399 tháng 1 năm 194029 tháng 5 năm 1940Sử dụng như mục tiêu tháng 8 năm 1945; ngừng hoạt động 1947, bị tháo dỡ 7 tháng 11 năm 1956
GarthJohn Brown & Company, Clydebank8 tháng 6 năm 193914 tháng 2 năm 19401 tháng 7 năm 1940Ngừng hoạt động tháng 12 năm 1945; tháo dỡ 15 tháng 8 năm 1958
HambledonSwan Hunter, Wallsend8 tháng 6 năm 193912 tháng 12 năm 19398 tháng 6 năm 1940Ngừng hoạt động tháng 12 năm 1945; tháo dỡ 4 tháng 2 năm 1958
HoldernessSwan Hunter, Wallsend29 tháng 6 năm 19398 tháng 2 năm 194010 tháng 8 năm 1940Ngừng hoạt động 20 tháng 5 năm 1946; tháo dỡ 20 tháng 11 năm 1956
CotswoldYarrow, Scotstoun11 tháng 10 năm 193918 tháng 7 năm 194016 tháng 11 năm 1940Ngừng hoạt động 29 tháng 6 năm 1946; tháo dỡ 11 tháng 9 năm 1957
CottesmoreYarrow Shipbuilders, Scotstoun12 tháng 12 năm 19395 tháng 9 năm 194029 tháng 12 năm 1940Ngừng hoạt động 28 tháng 2 năm 1946; bán cho Ai Cập 1950 như là chiếc Ibrahim el Awal, đổi tên Mohamed Ali el Kebir 1951, bị tháo dỡ sau đó
MendipSwan Hunter, Wallsend10 tháng 8 năm 19399 tháng 4 năm 194012 tháng 10 năm 1940Ngừng hoạt động 20 tháng 5 năm 1946; bán cho Trung Hoa dân quốc 1947 và đổi tên thành Lin Fu; giữ lại và bán cho Ai Cập 1949 như là chiếc Mohamed Ali el Kebir, đổi tên thành Ibrahim el Awal 1951; bị Israel chiếm 1956 và đổi tên thành INS Haifa (K-38); xuất biên chế 1968 và bị đánh chìm như một mục tiêu
MeynellSwan Hunter, Wallsend10 tháng 8 năm 19397 tháng 6 năm 194030 tháng 12 năm 1940Sử dụng như mục tiêu 11 tháng 9 năm 1945; ngừng hoạt động tháng 12 năm 1946; bán cho Ecuador 1954 và đổi tên thành Presidente Velasco Ibarra; ngừng hoạt động và tháo dỡ 5 tháng 5 năm 1978
PytchleyScotts, Greenock26 tháng 7 năm 193913 tháng 2 năm 194023 tháng 10 năm 1940Ngừng hoạt động tháng 8 năm 1946; tháo dỡ 1 tháng 12 năm 1956
QuantockScotts, Greenock26 tháng 7 năm 193922 tháng 4 năm 19406 tháng 2 năm 1941Ngừng hoạt động tháng 12 năm 1945; bán cho Ecuador 1954 và đổi tên thành Presidente Alfaro
QuornJ. Samuel White, Cowes26 tháng 7 năm 193927 tháng 3 năm 194021 tháng 9 năm 1940Bị xuồng máy chất nổ Linsen đánh chìm ngoài khơi Normandy, 2 tháng 8 năm 1944
SouthdownJ. Samuel White, Cowes22 tháng 8 năm 19395 tháng 7 năm 19408 tháng 11 năm 1940Sử dụng như mục tiêu 8 tháng 9 năm 1945; ngừng hoạt động 22 tháng 5 năm 1946 và tháo dỡ 1 tháng 11 năm 1956
TynedaleStephens, Linthouse27 tháng 7 năm 19395 tháng 6 năm 19402 tháng 12 năm 1940Bị tàu ngầm Đức U-593 đánh chìm 12 tháng 12 năm 1943
WhaddonStephens, Linthouse27 tháng 7 năm 193916 tháng 7 năm 194028 tháng 2 năm 1941Ngừng hoạt động tháng 10 năm 1945; tháo dỡ 5 tháng 4 năm 1959

Liên quan